Khi làm hồ sơ giấy tờ, chúng ta thường được yêu cầu bản sao công chứng. Vậy công chứng là gì? Công chứng giấy tờ ở đâu? Cùng paulbunyansanimalland.com giải đáp chi tiết những thắc mắc này trong bài viết dưới đây nhé.
I. Công chứng là gì?
Công chứng được hiểu là chứng nhận xác thực của hợp đồng, các loại giấy tờ gốc được xác lập trong quan hệ dân sự, thương mại, quan hệ xã hội và kinh tế.
Theo luật Công chứng 2014 quy định, công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận:
- Tính xác thực, hợp pháp của giao dịch dân sự khác bằng hình thức văn bản, hợp đồng.
- Tính xác thực, không trái với đạo đức, pháp luật của các bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại.
Như vậy, công chứng chỉ dành cho hợp đồng, giao dịch văn bản, giấy tờ. Không phải bất cứ loại giấy tờ nào cũng có thể công chứng.
II. Những đặc điểm của công chứng
Điểu hiểu rõ hơn về công chứng là gì, bạn đừng bỏ qua những thông tin đặc điểm của công chứng như sau:
- Công chứng là hoạt động do công chứng viên thực hiện theo những quy định chung của pháp luật.
- Người yêu cầu công chứng có thể là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài cần công chứng hợp đồng, giao dịch hoặc bản dịch.
- Nội dung của công chứng là xác định tính hợp pháp của các bản hợp đồng, giao dịch dân sự. Xác định tính chính xác, không trái pháp luật, đạo đức của các văn bản, giấy tờ.
- Hiện có hai loại công chứng là các hợp đồng giao dịch bắt buộc phải công chứng theo quy định của pháp luật và những hợp đồng do cá nhân, tổ chức yêu cầu công chứng.
- Theo quy định của pháp luật, có một số hợp đồng, giao dịch bắt buộc phải được công chứng như cho vay, góp vốn, mua bán bất động sản…Trong trường hợp các bên không thực hiện thì hợp đồng đó không có giá trị về mặt pháp lý.
Có thể thấy, việc công chứng sẽ giúp các bạn hạn chế được sự rủi ro từ những hợp đồng, giao dịch không được công chứng.
III. Công chứng giấy tờ ở đâu?
Như đã chia sẻ công chứng phải do công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện. Theo đó, công chứng hợp đồng, bản dịch hoặc giao dịch sẽ được thực hiện tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng.
- Văn phòng công chứng chỉ được thành lập mới ở những địa bàn chưa đủ điều kiện phát triển phòng công chứng. Phòng công chứng do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập là đơn vị thuộc Sở Tư pháp, có con dấu, trụ sở và tài khoản riêng.
- Phòng tư pháp: Dựa vào nhu cầu công chứng ở từng địa phương, Sở Tư pháp sẽ phối hợp với sở kế hoạch và đầu tư, sở nội vụ và sở tài chính để xây dựng phương án thành lập phòng công chứng và trình UBND cấp tỉnh xem xét.
Trong đề án xây dựng phòng công chứng cần nêu rõ sự cần thiết của việc thành lập phòng công chứng ở địa phương, dự kiến về tên gọi, nhân sự, trụ sở. Trong thời hạn 30 ngày, UBND cấp tỉnh sẽ đưa ra quyết định, sau đó sở Tư pháp sẽ đăng báo trung ương hoặc địa phương về nơi đặt trụ sở của phòng công chứng.
Như vậy, cá nhân tổ chức khi muốn công chứng thì sẽ đến phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng để thực hiện. Thực tế, có một số loại giao dịch mà pháp luật không quy định bắt buộc công chứng, tuy nhiên việc công chứng sẽ giúp các bạn hạn chế tình trạng rủi ro có thể xảy đến từ những giao dịch dân sự.
IV. Giá trị của văn bản công chứng như thế nào?
Có lẽ đây là thắc mắc của nhiều người khi tìm hiểu công chứng là gì. Theo quy định, bản sao công chứng có giá trị sử dụng thay thế cho bản chính dùng để đối chiếu trong các giao dịch, trừ những trường hợp pháp luật có quy định khác. Bên cạnh đó, văn bản công chứng có giá trị pháp lý như sau:
- Văn bản công chứng có hiệu lực từ ngày được công chứng viên đóng dấu, ký.
- Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình thì bên còn lại có quyền cầu Tòa án giải quyết theo đúng quy định của pháp luật, trừ những trường hợp các bên tham gia có giao dịch, thỏa thuận khác.
- Những sự kiện, tính tiết có trong hợp đồng, giao dịch công chứng không phải chứng minh, trừ những trường hợp Tòa tuyên bố là vô hiệu.
- Văn bản dịch công chứng có giá trị sử dụng như văn bản, giấy tờ được dịch.
V. Phân biệt công chứng với chứng thực
Chắc hẳn không ít người vẫn luôn nhầm lẫn công chứng với chực thực. Dưới đây là những đặc điểm, tiêu chí giúp bạn phân biệt được công chứng và chứng thực.
1. Khái niệm
- Công chứng theo quy đinh được hiểu là chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản. Xác thực tính chính xác, không trái pháp luật, trái đạo đức của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại.
- Chứng thực là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền dựa vào bản chính để chứng thực bản sao đúng với bản gốc, bản chính.
2. Thẩm quyền
- Cơ quan có thẩm quyền công chứng là phòng công chứng, văn phòng công chứng.
- Cơ quan có thẩm quyền chứng thực là phòng tư pháp, UBND xã/phường/; cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự và những cơ quan được ủy quyền khác; công chứng viên làm việc tại tổ chức hành nghề công chứng.
3. Bản chất
- Công chứng đảm bảo nội dung của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên sẽ chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hợp đồng, giao dịch đó để giảm thiểu rủi ro. Văn bản công chính mang tính pháp lý cao hơn so với văn bản chứng thực.
- Chứng thực là chứng nhận sự việc, không đề cập đến nội dung, chủ yếu quan tâm mặt hình thức.
4. Giá trị pháp lý
Bản sao chứng thực có giá trị sử dụng thay thế cho bản chính dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ những trường hợp pháp luật quy định khác. Hợp đồng giao dịch chứng thực có giá trị chứng minh về thời gian, địa điểm mà các bên ký kết.
Trên đây là những thông tin giúp bạn hiểu rõ công chứng là gì, cũng như sự khác biệt với chứng thực để tránh nhầm lẫn. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi thường xuyên để có thêm nhiều thông tin hấp dẫn khác nhé.